Lựu đỏ
1. Đặc điểm dược liệu
Bộ phận dùng: Quả, vỏ quả, hạt, hoa, rễ và vỏ thân.
Hoạt chất chính: Polyphenol (ellagitannin, punicalagin), anthocyanin, vitamin C, acid hữu cơ, alkaloid (trong vỏ rễ và vỏ thân), dầu béo từ hạt.
2. Công dụng theo y học hiện đại
Chống oxy hoá mạnh: Giúp làm chậm quá trình lão hóa, bảo vệ tế bào khỏi gốc tự do.
Tốt cho tim mạch: Giảm cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL), hỗ trợ hạ huyết áp.
Kháng viêm, kháng khuẩn, kháng virus: Hữu ích cho sức khỏe răng miệng, đường ruột và da.
Hỗ trợ da: Chiết xuất lựu đỏ thường có trong mỹ phẩm giúp sáng da, giảm nám, tăng sinh collagen.
Phòng chống ung thư: Một số nghiên cứu cho thấy có tác dụng ức chế sự phát triển tế bào ung thư tuyến tiền liệt, vú, da.
3. Theo y học cổ truyền
Tính vị: Vị chua ngọt, hơi se, tính ấm.
Công năng:
Vỏ quả: sáp trường (cầm tiêu chảy), chỉ huyết, sát trùng.
Hoa lựu: chỉ huyết (trị chảy máu cam, kinh nguyệt nhiều).
Vỏ rễ, vỏ thân: trừ giun sán (nhất là sán dây).
Hạt lựu (ăn tươi, ép nước): sinh tân chỉ khát, bổ dưỡng.
4. Ứng dụng hiện nay
Mỹ phẩm: Serum, kem dưỡng, sữa rửa mặt với chiết xuất lựu đỏ.
Thực phẩm chức năng: Nước ép lựu, viên nang chiết xuất polyphenol.
Dược liệu cổ truyền: Dùng vỏ quả sắc nước trị tiêu chảy, lỵ; hoa lựu sao tán bột trị chảy máu.
KHÁM PHÁ SẢN PHẨM BAMBIIMOM CÓ CHỨA NGUYÊN LIỆU Lựu đỏ